A - Cơ sở vật chất:
1. Hệ thống phòng học chuyên môn:
+ Phòng học Pháp Luật giao thông đường bộ: có 03 phòng, mỗi phòng có diện tích 100 m2, đảm bảo ánh sáng, thoáng mát, trang bị đầy đủ bảng, bàn ghế cho giáo viên và học viên, có hệ thống âm thanh, hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ, tranh sa hình, đèn chiếu để phục vụ giảng dạy.
+ Phòng học Pháp luật GTĐB trên máy tính: có 02 phòng, có 40 máy vi tính dùng cho ôn tập và thi lý thuyết, máy in được cài đặt kết nối mạng, phần mềm học lý thuyết do Tổng Cục đường bộ Việt Nam chuyển giao.
+ Phòng học cấu tạo và Sửa chữa thông thường: 01 phòng có trang bị mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực ly hợp, hộp số, cầu chủ động; mô hình hệ thống điện ô tô; có các tranh vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động động cơ ô tô, hệ thống truyền lực, hệ thống phanh,hệ thống treo, hệ thống lái; đảm bảo ánh sáng, thoáng mát, trang bị đầy đủ bảng, bàn ghế cho giáo viên và học viên.
+ Phòng học nghiệp vụ vận tải và đạo đức người lái xe: 01 phòng có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng; đảm bảo ánh sáng, thoáng mát, trang bị đầy đủ bảng, bàn ghế cho giáo viên và học viên.
+ Phòng học Kỹ thuật lái xe: Có 03 phòng, mỗi phòng đảm bảo ánh sáng, thoáng mát, trang bị đầy đủ bảng, bàn ghế cho giáo viên và học viên, có tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái…); có xe ô tô hỏng không hoạt động để tập số nguội; có xe ô tô kê kích, khởi động nổ máy, truyền động để tập số nóng.
+ Phòng học Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa: 01 phòng có hệ thống thông gió và chiếu sáng, đảm bảo yêu cầu an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt, có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng, sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động và trang thiết bị khác phục vụ cho giảng dạy, thực tập.
+ Phòng điều hành giảng dạy: 01 phòng có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị khác cho cán bộ quản lý đào tạo.
- Ngoài các phòng học trên còn bố trí đầy đủ các phòng chức năng để quản lý điều hành hoạt động đào tạo lái xe; phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên và nhà chờ của học viên thực hành học lái.
- Tuyến tập dã ngoại:
+ Tuyến 1: Quốc lộ 1A phía bắc từ Quảng Nam – phía nam tỉnh khánh Hòa (Quảng Nam – tỉnh Bình Định – khánh Hòa) cùng các tuyến đường giao thông công cộng trong nội thành các tỉnh nêu trên độ dài khoảng 700 km.
+ Tuyến 2: Quốc lộ 19 từ cầu Gành – Ban Mê Thuộc(huyện An Nhơn tỉnh Bình Định – tỉnh Gia Lai – tỉnh Đắk lắk) cùng các tuyến đường giao thông công cộng trong nội thị độ dài khoảng 500 km.
2. Đội ngũ giáo viên.
- Giáo viên dạy lý thuyết: Công ty có 09 giáo viên dạy lý thuyết (kiêm dạy thực hành hạng B,C). Các giáo viên dạy lý thuyết có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 7 của Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe theo Nghị định 138//2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Giáo viên dạy thực hành: Công ty có 101 giáo viên (Hạng B2: 61 giáo viên, Hạng C: 40 giáo viên) đủ điều kiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, Khoản 3, Điều 7 của Nghị định 65/2016/NĐ-CPquy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe theo Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
3. Xe tập lái:
- Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có: 107 chiếc, gồm: 83 xe hạng B, sở hữu: 56 xe (trong đó có 08 xe sát hạch), hợp đồng: 27 xe; và 24 xe hạng C sở hữu: 18 xe (trong đó có 5 xe sát hạch), hợp đồng: 06 xe.
- Các xe tập lái có Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận bảo hiểm tự nguyện của chủ xe ô tô, giấy phép xe tập lái còn hiệu lực; có hệ thống phanh phụ, thùng xe có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học.
+ Tình trạng đang hoạt động tốt, chất lượng kỹ thuật bình quân 80%.
4. Sân tập lái có diện tích:
+ Có 02 sân tập lái 01 sân thuộc quyền sở hữu của công ty, 01 sân hợp đồng thuê của trường Cao đẳng Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm trung bộ (có hợp đồng thuê sân 05 năm)
+ Sân tập lái xe ô tô thuộc quyền sở hữu của Công ty có diện tích 12.532 m2.
+ Sân tập lái bề mặt được thảm bê tông, có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, có 11 bài học cho hạng xe B, 10 bài học cho hạng xe C, kích thước các hình tập phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ với từng loại xe tương ứng.
B - Phương tiện, thiết bị đào tạo
TT |
Tên phương tiện, thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Xe ô tô tập lái – Hạng B |
Chiếc |
83 |
2 |
Xe ô tô tập lái – Hạng C |
Chiếc |
24 |
3 |
Máy vi tính phục vụ ôn tập và thi Luật giao thông đường bộ của học viên |
Máy |
40 |
4 |
Laptop, Máy đèn chiếu |
Bộ |
01 |
5 |
Mô hình trực quan ôtô được cắt bổ học cấu tạo |
Chiếc |
01 |
6 |
Động cơ học bảo dưỡng sữa chữa |
Chiếc |
01 |
7 |
Sa bàn điện ô tô |
Bộ |
01 |
8 |
Tranh, sa hình, biển báo học luật giao thông |
Bộ |
30 |
9 |
Bảng hình mẫu hướng dẫn lái xe trong hình tổng hợp |
Bảng |
04 |
10 |
Hình ảnh, biểu mẫu, sơ đồ học cụ các môn học lý thuyết |
Bộ |
05 |
11 |
Các thiết bị đồ nghề phục vụ thực tập bảo dưỡng sửa chữa |
Bộ |
10 |
12 |
Thiết bị hướng dẫn kỹ thuật lái xe trong giảng tích hợp |
Bộ |
01 |
Ý kiến bạn đọc